Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
1. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;
- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ);
- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa điểm các môn thi THPT và điểm trung bình các môn học ở THPT (học bạ) của cùng nhóm thí sinh;
- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của điểm học bạ theo tổ hợp môn (sau đây gọi tắt là ĐHB) và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm tổ hợp môn học bạ và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.
Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo học bạ về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm tổ hợp môn theo học bạ (ĐHB) |
Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp |
Khoảng 0 |
ĐHB0 |
THM0 |
Khoảng 1 |
ĐHB1 |
THM1 |
Khoảng 2 |
ĐHB2 |
THM2 |
Khoảng 3 |
ĐHB3 |
THM3 |
Khoảng 4 |
ĐHB4 |
THM4 |
Khoảng 5 |
ĐHB5 |
THM5 |
Khoảng 6 |
ĐHB6 |
THM6 |
Khoảng 7 |
ĐHB7 |
THM7 |
Khoảng 8 |
ĐHB8 |
THM8 |
Khoảng 9 |
ĐHB9 |
THM9 |
Khoảng 10 |
ĐHB10 |
THM10 |
Khoảng 11 |
ĐHB11 |
THM11 |
Khoảng 12 |
ĐHB12 |
THM12 |
Khoảng 13 |
ĐHB13 |
THM13 |
Khoảng 14 |
ĐHB14 |
THM14 |
Khoảng 15 |
ĐHB15 |
THM15 |
Khoảng 16 |
ĐHB16 |
THM16 |
Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo học bạ về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm tổ hợp A00 |
Điểm tổ hợp B00 |
Điểm tổ hợp C00 |
Điểm tổ hợp D01 |
Điểm tổ hợp M00 |
||||||
ĐHB |
THPT |
ĐHB |
THPT |
ĐHB |
THPT |
ĐHB |
THPT |
ĐHB |
THPT |
||
Khoảng 0 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
|
Khoảng 1 |
29 |
28,5 |
29 |
28,5 |
29,25 |
28,75 |
29,5 |
28,5 |
29,5 |
28,5 |
|
Khoảng 2 |
28,5 |
28 |
28,5 |
28 |
28,5 |
28 |
28,5 |
27,75 |
28,5 |
27,75 |
|
Khoảng 3 |
27,5 |
27 |
27,5 |
27 |
27,5 |
27 |
27,5 |
27 |
27,5 |
27 |
|
Khoảng 4 |
26,75 |
26,25 |
26,75 |
26,25 |
26,75 |
26,5 |
26,75 |
26,25 |
26,75 |
26,5 |
|
Khoảng 5 |
26,25 |
25,5 |
26,25 |
25,5 |
26,25 |
25,75 |
26,25 |
25,5 |
26,25 |
25,75 |
|
Khoảng 6 |
25,5 |
24,75 |
25,5 |
24,75 |
25,75 |
25 |
25,5 |
24,75 |
25,75 |
25 |
|
Khoảng 7 |
24,75 |
23,5 |
24,5 |
23,5 |
25,25 |
24,5 |
24,75 |
23,5 |
25,25 |
24,5 |
|
Khoảng 8 |
24 |
22,5 |
24 |
22,25 |
24,75 |
24 |
24 |
22,75 |
24,5 |
24 |
|
Khoảng 9 |
23,25 |
21,25 |
23,25 |
21,5 |
24 |
23,5 |
23,25 |
22,25 |
24 |
23,25 |
|
Khoảng 10 |
22,5 |
20,5 |
22,75 |
20,75 |
23,5 |
23 |
22,5 |
21,75 |
23,5 |
23 |
|
Khoảng 11 |
21,5 |
19,5 |
21,75 |
20 |
23 |
22,25 |
21,5 |
21 |
23 |
22,5 |
|
Khoảng 12 |
21 |
19 |
21,25 |
19,5 |
22,75 |
21 |
21 |
20,5 |
22,75 |
21,25 |
|
Khoảng 13 |
20,5 |
18,5 |
20,5 |
18 |
21,5 |
19,75 |
20,5 |
19,25 |
21,75 |
19,5 |
|
Khoảng 14 |
19,25 |
17,75 |
19,25 |
17,25 |
20,75 |
18,25 |
19,25 |
17,5 |
20,5 |
18,25 |
|
Khoảng 15 |
18,5 |
16,5 |
18,5 |
16,5 |
19,25 |
16,25 |
18,5 |
16,25 |
20 |
17 |
|
Khoảng 16 |
18 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15 |
18 |
15 |
19,5 |
16,5 |
Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:
Trong đó:
i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm (1 <= i <= 16).
T_HB: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo học bạ.
ĐHBi: là điểm của tổ hợp môn theo học bạ thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi (ví du: A00, A01, B00, C00, D01, …).
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (ký hiệu là T_A00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM14 – THM13 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo tổ hợp phương thức xét học bạ (T_HB) theo công thức sau:
Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (T_A00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 18,37 điểm (T_A00 = 18,37) nằm trong khoảng 17,75 – 18,5 điểm (THM13 = 18,5; THM14 = 17,75) tương ứng với ĐHB13 = 20,5; ĐHB14 = 19,25 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_HB theo công thức sau:
Như vậy, với mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 18,37 điểm (T_A00 = 18,37) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ là 20,28 điểm (T_HB= 20,28).
2. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức (thang điểm 1200)
- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;
- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL để xét tuyển;
- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa kết quả học tập và phổ điểm của phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL của cùng nhóm thí sinh;
- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của bài thi ĐGNL (APT) và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm bài thi APT và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.
Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm bài thi ĐGNL (APT) |
Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp |
Khoảng 0 |
APT0 |
THM0 |
Khoảng 1 |
APT1 |
THM1 |
Khoảng 2 |
APT2 |
THM2 |
Khoảng 3 |
APT3 |
THM3 |
Khoảng 4 |
APT4 |
THM4 |
Khoảng 5 |
APT5 |
THM5 |
Khoảng 6 |
APT6 |
THM6 |
Khoảng 7 |
APT7 |
THM7 |
Khoảng 8 |
APT8 |
THM8 |
Khoảng 9 |
APT9 |
THM9 |
Khoảng 10 |
APT10 |
THM10 |
Khoảng 11 |
APT11 |
THM11 |
Khoảng 12 |
APT12 |
THM12 |
Khoảng 13 |
APT13 |
THM13 |
Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm bài thi đánh giá năng lực |
Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp |
|||
A00 |
B00 |
C00 |
D01 |
||
Khoảng 0 |
1200 |
30 |
30 |
30 |
30 |
Khoảng 1 |
1000 |
28,75 |
28,75 |
29 |
28,75 |
Khoảng 2 |
950 |
28 |
28 |
28,25 |
28 |
Khoảng 3 |
900 |
27 |
27 |
27,5 |
27,25 |
Khoảng 4 |
875 |
26,5 |
26,25 |
27 |
26,75 |
Khoảng 5 |
850 |
25,75 |
25,5 |
26,25 |
26 |
Khoảng 6 |
825 |
24,5 |
24,25 |
25 |
24,75 |
Khoảng 7 |
800 |
23,25 |
23 |
23,75 |
23,75 |
Khoảng 8 |
775 |
22 |
21,75 |
22,5 |
22,25 |
Khoảng 9 |
750 |
20,75 |
20,5 |
21,25 |
21 |
Khoảng 10 |
725 |
19,5 |
19,25 |
20 |
19,75 |
Khoảng 11 |
675 |
18,25 |
18 |
18,75 |
18,5 |
Khoảng 12 |
600 |
16,75 |
16,5 |
17,25 |
17 |
Khoảng 13 |
550 |
15 |
15 |
15 |
15 |
Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:
Trong đó:
i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm (1<= i <= 13).
T_APT: là điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL.
APTi: là điểm của bài thi ĐGNL thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi.
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (ký hiệu là T_A00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM8 – THM7 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi APT (T_APT) theo công thức sau:
Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (T_A00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 22,13 điểm (T_A00 = 22,13) nằm trong khoảng 22,0 – 23,25 điểm (THM7 = 23,25; THM8 = 22,0) tương ứng với APT7 = 800, APT8 = 775 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_APT theo công thức sau:
Như vậy, với mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 22,13 điểm (T_A00 = 22,13) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi ĐGNL là 777,6 điểm (T_APT = 777,6).
3. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT (thang điểm 450)
- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;
- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT để xét tuyển;
- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa kết quả học tập và phổ điểm của phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT của cùng nhóm thí sinh;
- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của tổ hợp môn thi V-SAT và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm tổ hợp môn thi V-SAT và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.
Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm tổ hợp môn thi V-SAT (V-SAT) |
Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp |
Khoảng 0 |
V-SAT0 |
THM0 |
Khoảng 1 |
V-SAT1 |
THM1 |
Khoảng 2 |
V-SAT2 |
THM2 |
Khoảng 3 |
V-SAT3 |
THM3 |
Khoảng 4 |
V-SAT4 |
THM4 |
Khoảng 5 |
V-SAT5 |
THM5 |
Khoảng 6 |
V-SAT6 |
THM6 |
Khoảng 7 |
V-SAT7 |
THM7 |
Khoảng 8 |
V-SAT8 |
THM8 |
Khoảng 9 |
V-SAT9 |
THM9 |
Khoảng 10 |
V-SAT10 |
THM10 |
Khoảng 11 |
V-SAT11 |
THM11 |
Khoảng 12 |
V-SAT12 |
THM12 |
Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo điểm thi V-SAT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Khoảng điểm |
Điểm tổ hợp A00 |
Điểm tổ hợp B00 |
Điểm tổ hợp C00 |
Điểm tổ hợp D01 |
|||||
V-SAT |
THPT |
V-SAT |
THPT |
V-SAT |
THPT |
V-SAT |
THPT |
||
Khoảng 0 |
450 |
30 |
450 |
30 |
450 |
30 |
450 |
30 |
|
Khoảng 1 |
400 |
28,25 |
410 |
28,75 |
400 |
29,25 |
415 |
27,75 |
|
Khoảng 2 |
385 |
27,5 |
392 |
27 |
379 |
28,5 |
393 |
25,5 |
|
Khoảng 3 |
372 |
26,6 |
380 |
26,25 |
366 |
28 |
384 |
24,6 |
|
Khoảng 4 |
352 |
25,5 |
360 |
24,75 |
349 |
27 |
367 |
23,75 |
|
Khoảng 5 |
327 |
23,75 |
335 |
23,25 |
334 |
26 |
346 |
22,25 |
|
Khoảng 6 |
308 |
22,35 |
314 |
21,85 |
321 |
25,25 |
329 |
21,25 |
|
Khoảng 7 |
291 |
21,25 |
297 |
20,75 |
309 |
24,5 |
314 |
20,25 |
|
Khoảng 8 |
275 |
20,25 |
280 |
19,6 |
282 |
22,75 |
298 |
19,5 |
|
Khoảng 9 |
258 |
19,25 |
260 |
18,35 |
265 |
21,5 |
283 |
18,6 |
|
Khoảng 10 |
240 |
17,75 |
243 |
17,25 |
240 |
19,6 |
266 |
17,75 |
|
Khoảng 11 |
220 |
16,6 |
222 |
16,25 |
220 |
17,75 |
245 |
16,75 |
|
Khoảng 12 |
200 |
15 |
200 |
15 |
200 |
15 |
200 |
15 |
Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:
Trong đó:
i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm (1 <= i <= 12).
T_VSAT: là điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT
V-SATi: là điểm của tổ hợp môn thi V-SAT thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví du: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp B00 (ký hiệu là T_B00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM9 – THM8 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT (T_VSAT) theo công thức sau:
Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp B00 (T_B00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 19,42 điểm (T_B00 = 19,42) nằm trong khoảng 18,35 - 19,6 điểm (THM8 = 19,6; THM9 = 18,35) tương ứng với V-SAT8 = 280, V-SAT9 = 260 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_VSAT theo công thức sau:
Như vậy, với mức điểm trúng tuyển của tổ hợp B00 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 19,42 điểm (T_B00 = 19,42) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển của tổ hợp B00 theo phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT là 277,12 điểm (T_VSAT = 277,12).
4. Tổ hợp gốc (tổ hợp quy đổi tương đương) áp dụng ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển quy đổi theo ngành/ chương trình
STT |
Mã ngành/ chương trình |
Tên ngành/ chương trình |
Tổ hợp gốc áp dụng quy đổi |
Ghi chú |
1 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
C00 |
Các tổ hợp còn lại của cùng một ngành/ chương trình, cùng phương thức xét tuyển áp dụng ngưỡng đầu vào và điểm trúng như điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của tổ hợp gốc (điểm trúng tuyển của các tổ hợp là bình đẳng, không chênh lệch) |
2 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
|
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00 |
|
4 |
7340301 |
Kế toán |
A00 |
|
5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00 |
|
6 |
7220101 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
C00 |
|
7 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
|
8 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
B00 |
|
9 |
7620105 |
Chăn nuôi |
B00 |
|
10 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00 |
|
11 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
B00 |
|
12 |
51140201 |
Giáo dục Mầm non |
M00 |
Tập tin đính kèm (pdf):