Thứ Năm, 28/08/2025

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

1. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;

- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ);

- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa điểm các môn thi THPT và điểm trung bình các môn học ở THPT (học bạ) của cùng nhóm thí sinh;

- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của điểm học bạ theo tổ hợp môn (sau đây gọi tắt là ĐHB) và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm tổ hợp môn học bạ và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.

Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo học bạ về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm tổ hợp môn theo học bạ (ĐHB)

Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp
(tổ hợp gốc, ký hiệu: THM)

Khoảng 0

ĐHB0

THM0

Khoảng 1

ĐHB1

THM1

Khoảng 2

ĐHB2

THM2

Khoảng 3

ĐHB3

THM3

Khoảng 4

ĐHB4

THM4

Khoảng 5

ĐHB5

THM5

Khoảng 6

ĐHB6

THM6

Khoảng 7

ĐHB7

THM7

Khoảng 8

ĐHB8

THM8

Khoảng 9

ĐHB9

THM9

Khoảng 10

ĐHB10

THM10

Khoảng 11

ĐHB11

THM11

Khoảng 12

ĐHB12

THM12

Khoảng 13

ĐHB13

THM13

Khoảng 14

ĐHB14

THM14

Khoảng 15

ĐHB15

THM15

Khoảng 16

ĐHB16

THM16

Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo học bạ về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm tổ hợp A00

Điểm tổ hợp B00

Điểm tổ hợp C00

Điểm tổ hợp D01

Điểm tổ hợp M00

 
 

ĐHB

THPT

ĐHB

THPT

ĐHB

THPT

ĐHB

THPT

ĐHB

THPT

Khoảng 0

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

 

Khoảng 1

29

28,5

29

28,5

29,25

28,75

29,5

28,5

29,5

28,5

 

Khoảng 2

28,5

28

28,5

28

28,5

28

28,5

27,75

28,5

27,75

 

Khoảng 3

27,5

27

27,5

27

27,5

27

27,5

27

27,5

27

 

Khoảng 4

26,75

26,25

26,75

26,25

26,75

26,5

26,75

26,25

26,75

26,5

 

Khoảng 5

26,25

25,5

26,25

25,5

26,25

25,75

26,25

25,5

26,25

25,75

 

Khoảng 6

25,5

24,75

25,5

24,75

25,75

25

25,5

24,75

25,75

25

 

Khoảng 7

24,75

23,5

24,5

23,5

25,25

24,5

24,75

23,5

25,25

24,5

 

Khoảng 8

24

22,5

24

22,25

24,75

24

24

22,75

24,5

24

 

Khoảng 9

23,25

21,25

23,25

21,5

24

23,5

23,25

22,25

24

23,25

 

Khoảng 10

22,5

20,5

22,75

20,75

23,5

23

22,5

21,75

23,5

23

 

Khoảng 11

21,5

19,5

21,75

20

23

22,25

21,5

21

23

22,5

 

Khoảng 12

21

19

21,25

19,5

22,75

21

21

20,5

22,75

21,25

 

Khoảng 13

20,5

18,5

20,5

18

21,5

19,75

20,5

19,25

21,75

19,5

 

Khoảng 14

19,25

17,75

19,25

17,25

20,75

18,25

19,25

17,5

20,5

18,25

 

Khoảng 15

18,5

16,5

18,5

16,5

19,25

16,25

18,5

16,25

20

17

 

Khoảng 16

18

15

18

15

18

15

18

15

19,5

16,5

 

Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:

Trong đó:

i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm  (1 <=  i <= 16).
T_HB: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo học bạ.
ĐHBi: là điểm của tổ hợp môn theo học bạ thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi (ví du: A00, A01, B00, C00, D01, …).
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).

Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (ký hiệu là T_A00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM14 – THM13 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo tổ hợp phương thức xét học bạ (T_HB) theo công thức sau:

Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (T_A00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 18,37 điểm (T_A00 = 18,37) nằm trong khoảng 17,75 – 18,5 điểm (THM13 = 18,5; THM14 = 17,75) tương ứng với ĐHB13 = 20,5; ĐHB14 = 19,25 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_HB theo công thức sau:

Như vậy, với mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 18,37 điểm (T_A00 = 18,37) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ là 20,28 điểm (T_HB= 20,28).

2. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức (thang điểm 1200)

- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;

- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL để xét tuyển;

- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa kết quả học tập và phổ điểm của phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL của cùng nhóm thí sinh;

- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của bài thi ĐGNL (APT) và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm bài thi APT và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.

Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm bài thi ĐGNL (APT)

Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp
(tổ hợp gốc, ký hiệu: THM)

Khoảng 0

APT0

THM0

Khoảng 1

APT1

THM1

Khoảng 2

APT2

THM2

Khoảng 3

APT3

THM3

Khoảng 4

APT4

THM4

Khoảng 5

APT5

THM5

Khoảng 6

APT6

THM6

Khoảng 7

APT7

THM7

Khoảng 8

APT8

THM8

Khoảng 9

APT9

THM9

Khoảng 10

APT10

THM10

Khoảng 11

APT11

THM11

Khoảng 12

APT12

THM12

Khoảng 13

APT13

THM13

Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm bài thi đánh giá năng lực
(APT)

Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp

A00

B00

C00

D01

Khoảng 0

1200

30

30

30

30

Khoảng 1

1000

28,75

28,75

29

28,75

Khoảng 2

950

28

28

28,25

28

Khoảng 3

900

27

27

27,5

27,25

Khoảng 4

875

26,5

26,25

27

26,75

Khoảng 5

850

25,75

25,5

26,25

26

Khoảng 6

825

24,5

24,25

25

24,75

Khoảng 7

800

23,25

23

23,75

23,75

Khoảng 8

775

22

21,75

22,5

22,25

Khoảng 9

750

20,75

20,5

21,25

21

Khoảng 10

725

19,5

19,25

20

19,75

Khoảng 11

675

18,25

18

18,75

18,5

Khoảng 12

600

16,75

16,5

17,25

17

Khoảng 13

550

15

15

15

15

Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:

Trong đó:

i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm  (1<=  i <= 13).
T_APT: là điểm trúng tuyển theo bài thi ĐGNL.
APTi: là điểm của bài thi ĐGNL thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi.
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).

Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (ký hiệu là T_A00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM8 – THM7 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi APT (T_APT) theo công thức sau:

Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp A00 (T_A00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 22,13 điểm (T_A00 = 22,13) nằm trong khoảng 22,0 – 23,25 điểm (THM7 = 23,25; THM8 = 22,0) tương ứng với APT7 = 800, APT8 = 775 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_APT theo công thức sau:

Như vậy, với mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 22,13 điểm (T_A00 = 22,13) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi ĐGNL là 777,6 điểm (T_APT = 777,6).

3. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT (thang điểm 450)

- Quy tắc quy đổi sử dụng dữ liệu phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT làm gốc (ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sử dụng thang điểm 30), tổng điểm xét tuyển (kể cả điểm ưu tiên) tối đa 30 điểm;

- Căn cứ dữ liệu thống kê thí sinh trúng tuyển nhập học 2 năm liền trước (năm 2024 và 2023) về kết quả học tập của sinh viên theo phương thức xét kết quả thi THPT và phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT để xét tuyển;

- Căn cứ kết quả phân tích về tương quan giữa kết quả học tập và phổ điểm của phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT của cùng nhóm thí sinh;

- Khung quy đổi đưa ra các khoảng điểm của tổ hợp môn thi V-SAT và khoảng điểm các tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp theo phương pháp bách phân vị trên cơ sở phân tích kết quả thi của những thí sinh có cả điểm tổ hợp môn thi V-SAT và điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng.

Bảng 1. Khung quy đổi điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm tổ hợp môn thi V-SAT (V-SAT)

Điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT phù hợp
(tổ hợp gốc, ký hiệu: THM)

Khoảng 0

V-SAT0

THM0

Khoảng 1

V-SAT1

THM1

Khoảng 2

V-SAT2

THM2

Khoảng 3

V-SAT3

THM3

Khoảng 4

V-SAT4

THM4

Khoảng 5

V-SAT5

THM5

Khoảng 6

V-SAT6

THM6

Khoảng 7

V-SAT7

THM7

Khoảng 8

V-SAT8

THM8

Khoảng 9

V-SAT9

THM9

Khoảng 10

V-SAT10

THM10

Khoảng 11

V-SAT11

THM11

Khoảng 12

V-SAT12

THM12

Bảng 2. Khung mức điểm quy đổi điểm trúng tuyển tổ hợp môn theo điểm thi V-SAT về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Khoảng điểm

Điểm tổ hợp A00

Điểm tổ hợp B00

Điểm tổ hợp C00

Điểm tổ hợp D01

 
 

V-SAT

THPT

V-SAT

THPT

V-SAT

THPT

V-SAT

THPT

Khoảng 0

450

30

450

30

450

30

450

30

 

Khoảng 1

400

28,25

410

28,75

400

29,25

415

27,75

 

Khoảng 2

385

27,5

392

27

379

28,5

393

25,5

 

Khoảng 3

372

26,6

380

26,25

366

28

384

24,6

 

Khoảng 4

352

25,5

360

24,75

349

27

367

23,75

 

Khoảng 5

327

23,75

335

23,25

334

26

346

22,25

 

Khoảng 6

308

22,35

314

21,85

321

25,25

329

21,25

 

Khoảng 7

291

21,25

297

20,75

309

24,5

314

20,25

 

Khoảng 8

275

20,25

280

19,6

282

22,75

298

19,5

 

Khoảng 9

258

19,25

260

18,35

265

21,5

283

18,6

 

Khoảng 10

240

17,75

243

17,25

240

19,6

266

17,75

 

Khoảng 11

220

16,6

222

16,25

220

17,75

245

16,75

 

Khoảng 12

200

15

200

15

200

15

200

15

 

Công thức quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển:

Trong đó:

i: là thứ tự của điểm trong khoảng điểm  (1 <=  i <= 12).
T_VSAT: là điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT
V-SATi: là điểm của tổ hợp môn thi V-SAT thứ i trong khoảng điểm của khung quy đổi (ví dụ: A00, A01, B00, C00, D01, …).
THMi: là điểm của tổ hợp môn thứ i theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví du: A00, A01, B00, C00, D01, …).
T_THM: là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (ví dụ: T_A00, T_B00, T_C00, T_D01, … lần lượt là điểm trúng tuyển của tổ hợp môn A00, B00, C00, D01, … theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).

Ví dụ mô tả: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp B00 (ký hiệu là T_B00) khi đối chiếu với khung mức điểm quy đổi ở bảng 2 và điểm trúng tuyển nằm trong khoảng điểm THM9 – THM8 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn thi V-SAT (T_VSAT) theo công thức sau:

Ví dụ cụ thể: Giả sử điểm trúng tuyển theo tổ hợp B00 (T_B00) theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 19,42 điểm (T_B00 = 19,42) nằm trong khoảng 18,35 -  19,6 điểm (THM8 = 19,6; THM9 = 18,35) tương ứng với V-SAT8 = 280, V-SAT9 = 260 sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển theo điểm thi T_VSAT theo công thức sau:

Như vậy, với mức điểm trúng tuyển của tổ hợp B00 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là 19,42 điểm (T_B00 = 19,42) sẽ được quy đổi tương đương sang điểm trúng tuyển của tổ hợp B00 theo phương thức sử dụng kết quả thi V-SAT là 277,12 điểm (T_VSAT = 277,12).

4. Tổ hợp gốc (tổ hợp quy đổi tương đương) áp dụng ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển quy đổi theo ngành/ chương trình

STT

Mã ngành/ chương trình

Tên ngành/ chương trình

Tổ hợp gốc áp dụng quy đổi
(tổ hợp quy đổi ở bảng 2 của khung mức điểm quy đổi)

Ghi chú

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

C00

Các tổ hợp còn lại của cùng một ngành/ chương trình, cùng phương thức xét tuyển áp dụng ngưỡng đầu vào và điểm trúng như điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của tổ hợp gốc (điểm trúng tuyển của các tổ hợp là bình đẳng, không chênh lệch)

2

7480201

Công nghệ thông tin

A00

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

4

7340301

Kế toán

A00

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00

6

7220101

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

C00

7

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

8

7620301

Nuôi trồng thủy sản

B00

9

7620105

Chăn nuôi

B00

10

7620112

Bảo vệ thực vật

B00

11

7440301

Khoa học môi trường

B00

12

51140201

Giáo dục Mầm non

M00

Tập tin đính kèm (pdf):

zalo
viber
OnTop